Khi bạn có dự định thăm người thân tại Hàn Quốc, việc chuẩn bị hồ sơ xin visa là bước quan trọng đầu tiên. 

Trong bài viết này, Dịch Thuật Số 1 sẽ hướng dẫn chi tiết về đối tượng và các loại hồ sơ thăm thân cũng như các giấy tờ cần thiết khi làm hồ sơ visa thăm thân Hàn Quốc, giúp quá trình xin visa của bạn diễn ra dễ dàng hơn.

Visa thăm thân Hàn Quốc là gì? 

Visa thăm thân Hàn Quốc là loại visa dành cho những người muốn đến Hàn Quốc để thăm gia đình, bao gồm con cái, bố mẹ, anh chị em ruột đang sinh sống, làm việc hoặc học tập tại đây. Tùy từng đối tượng thăm, được thăm và mục đích nhập cảnh mà thời gian lưu trú tại Hàn Quốc có thể ngắn hoặc dài. 

hồ sơ visa thăm thân hàn quốc
Hồ sơ xin visa thăm thân Hàn Quốc

Visa thăm thân Hàn Quốc được bao lâu? Gồm những loại nào?

Visa thăm thân Hàn Quốc được bao lâu phụ thuộc vào nhiều tiêu chí:

Theo thời hạn lưu trú:

  • Visa C-3-1: Đây là loại visa ngắn hạn, cho phép lưu trú trong thời gian ngắn, thường là 90 ngày và chỉ được nhập cảnh vào Hàn Quốc một lần.
  • Visa  F1-5: Đây là loại visa dài hạn, cho phép lưu trú trong thời gian dài hơn, thường là 90 ngày mỗi lần nhập cảnh. Sau khi hết thời hạn lưu trú, người sở hữu visa cần làm thủ tục chuyển đổi sang thẻ cư trú để tiếp tục ở lại Hàn Quốc.

Theo số lần nhập cảnh:

  • Visa thăm thân một lần: Cho phép nhập cảnh vào Hàn Quốc một lần duy nhất trong thời hạn cho phép.
  • Visa thăm thân nhiều lần: Cho phép nhập cảnh vào Hàn Quốc nhiều lần trong thời hạn cho phép.

Theo mối quan hệ giữa người mời và người được mời:

Căn cứ vào quan hệ giữa người được mời và người mời, visa thăm thân Hàn Quốc cũng được chia thành 2 loại gồm:

  • Visa F1: Dành cho người sang thăm con cái lấy vợ/chồng là người Hàn Quốc. 
  • Visa F3: Dành cho người sang Hàn Quốc theo diện bảo lãnh. 

Việc phân loại visa thăm thân Hàn Quốc dựa trên các tiêu chí trên giúp bạn lựa chọn loại visa phù hợp nhất với mục đích và nhu cầu của mình.

>>> Xem thêm: 

Đối tượng làm hồ sơ visa thăm thân Hàn Quốc

Điều kiện đối với người mời:

  • Công dân Hàn Quốc kết hôn với người Việt Nam: Những người này có thể mời người thân của mình sang Hàn Quốc thăm thân.
  • Người có thẻ lưu trú dài hạn hoặc vĩnh viễn tại Hàn Quốc: Những người này có thể mời người thân sang thăm với điều kiện đã có thẻ lưu trú F2 hoặc F5.
  • Học sinh, sinh viên đang theo học tại Hàn Quốc: Những người này có thể mời người thân sang thăm với điều kiện đã có visa D2 (đại học, thạc sĩ, tiến sĩ) và đã lưu trú tại Hàn Quốc ít nhất 6 tháng.
  • Người đang làm việc tại Hàn Quốc: Những người này có thể mời người thân sang thăm với điều kiện đã có visa D5, D7, D8, D9 và thu nhập gấp đôi mức thu nhập trung bình của người dân Hàn Quốc.
  • Người đầu tư tại Hàn Quốc: Những người này có thể mời người thân sang thăm với điều kiện đã đầu tư tối thiểu 300 triệu Won (khoảng 6 tỷ VND) và đã cư trú tại Hàn Quốc ít nhất 6 tháng.
  • Người kết hôn định cư với người Hàn Quốc đang đơn thân nuôi con: Những người này có thể mời người thân sang thăm dù chưa có quốc tịch Hàn Quốc hay thẻ lưu trú F-5.

Điều kiện đối với người được mời:

  • Bố mẹ, anh em ruột của người đang học đại học, thạc sĩ, tiến sĩ tại Hàn Quốc: Những người này có thể được mời sang thăm gia đình.
  • Bố mẹ hoặc con dưới 18 tuổi của người kết hôn định cư với người Hàn Quốc: Những người này có thể được mời sang thăm gia đình.
  • Anh, chị, em ruột của người kết hôn định cư: Những người này có thể được mời sang thăm trong trường hợp có lý do nhân đạo cấp thiết cần nhập cảnh.
  • Vợ/chồng/người thân của công dân Hàn Quốc cư trú lâu dài tại Việt Nam: Những người này có thể được mời sang thăm gia đình.
  • Bố mẹ, anh em ruột, vợ chồng con cái của người đang lao động theo diện E7 (visa dành cho người có tay nghề cao, visa chuyên ngành): Những người này có thể được mời sang thăm gia đình.
hồ sơ visa thăm thân hàn quốc
Đối tượng làm hồ sơ xin visa thăm thân Hàn Quốc

Trọn bộ hồ sơ visa thăm thân Hàn Quốc

Visa thăm con kết hôn với người Hàn Quốc 

Hồ sơ của phía người mời

  • Thư mời, giấy bảo lãnh, cam kết về Việt Nam đúng hạn visa (bản gốc bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; cần có đầy đủ địa chỉ và số điện thoại liên lạc của người mời).
  • Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc phía Hàn Quốc cấp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
  • Giấy xác nhận con dấu của con rể/dâu hoặc Giấy xác nhận chứng thực chữ ký bản gốc.
  • Bản sao 2 mặt thẻ cư trú nước ngoài của người vợ/chồng người Việt Nam (Trường hợp đã đổi sang quốc tịch Hàn Quốc thì nộp bản gốc Giấy xác nhận cơ bản và bản sao Chứng minh thư Hàn Quốc).
  • Photo visa đã nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích kết hôn của vợ/chồng người Việt Nam (Nếu không có thì cần nộp Bản tường trình bằng tiếng Anh hoặc Hàn).
  • Photo chứng minh thư/hộ chiếu Hàn Quốc của người mời.
  • Các giấy chứng minh tài chính và chứng minh nghề nghiệp của con rể/dâu (bản sao).
    • Xác nhận nghề nghiệp và xác nhận đăng ký kinh doanh công ty con rể/dâu đang làm cấp trong 3 tháng gần đây.
    • Chứng nhận đất nông nghiệp.
    • Các giấy tờ chứng minh nghề nghiệp trong trường hợp làm công việc khác.

* Nếu không nộp được Giấy chứng nhận về nghề nghiệp, cần nộp thay thế bằng Bản tự thuật về việc làm hiện tại của con rể/dâu và kèm thêm các giấy Sao kê tài khoản Ngân hàng và Giấy xác nhận về nhà ở…

  • Ảnh chụp gia đình (nếu có)
  • Tùy theo mục đích mời cần bổ sung thêm:
    • Chăm con sau khi sinh: bản gốc giấy khám thai hoặc xác nhận có thai do bệnh viện cấp
    • Tham dự đám cưới con: thiếp mời cưới và giấy đặt chỗ đám cưới

Hồ sơ của người được mời

  • Giấy tờ chứng nhận quan hệ ruột thịt giữa người mời và người được mời.
  • Sổ hộ khẩu Việt Nam dịch sang tiếng Hàn/công chứng Nhà nước kèm theo bản gốc sổ hộ khẩu để đối chiếu
  • Giấy khai sinh của con gái/ trai đang sống tại Hàn dịch tiếng Anh/tiếng Hàn công chứng Nhà nước.

* Trong trường hợp mời anh/ chị/ em ruột, ngoài giấy khai sinh của các anh chị em dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước cần nộp thêm các giấy tờ chứng nhận nghề nghiệp và tài chính của người được mời kèm theo bản dịch tiếng Anh (nếu có)

* Trong trường hợp mời con đẻ của vợ/chồng lấy người Hàn Quốc cần nộp các giấy tờ xác nhận gia đình bố đẻ Việt Nam đồng ý cho con sang chơi với mẹ/bố đang sống tại Hàn Quốc

  • Nếu bố mẹ đẻ em bé đã ly hôn: bản dịch tiếng anh công chứng Nhà nước Quyết định ly hôn của Tòa án nếu Quyết định ly hôn thể hiện mẹ/bố tại Hàn Quốc được quyền nuôi con; bản dịch thuật công chứng tiếng Anh Nhà nước Đơn xác nhận bố/mẹ đẻ tại Việt Nam đồng ý cho em bé sang chơi  Hàn Quốc có xác nhận của Phường/xã nếu Quyết định ly hôn thể hiện bố/mẹ tại Việt Nam được quyền nuôi con ).
  • Nếu bố mẹ đẻ trước kia không có quan hệ hôn thú (có nghĩa em bé là con ngoài giá thú nên bố đẻ tại Việt Nam không có quyền hạn nuôi dưỡng em bé): Bản tường trình của mẹ đẻ nêu rõ hoàn cảnh gia đình về việc bố đẻ tại Việt Nam và gia đình bên nội tại Việt Nam không còn quyền hạn nuôi dưỡng em bé (bản tiếng Hàn Quốc hoặc bản gốc tiếng Việt kèm bản dịch tiếng Hàn/Anh).
  • Ngoài ra, cần nộp các giấy tờ xác nhận được phép nghỉ học trong thời gian chơi bên Hàn Quốc của Trường học em bé đang theo học bản gốc kèm bản dịch tiếng Anh không cần công chứng (Không cần nộp nếu em bé chưa đi học).
  • Chứng minh thư người xin Visa photo hai mặt (không cần công chứng).

* Trường hợp người xin Visa còn đang làm việc, cần nộp Giấy xin nghỉ phép có xác nhận của cơ quan, kèm bản dịch tiếng Anh (không cần công chứng).

2. Trường hợp bố/mẹ người Hàn Quốc nhận con riêng của vợ/chồng làm con nuôi (Đổi tượng trẻ em đến 17 tuổi)

(Xét Visa trong 08 ngày làm việc)

Hồ sơ của phía người mời

  • Thư mời, thư bảo lãnh (bản gốc bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do mời sang làm con nuôi, thời gian mời; cần có đầy đủ tên, địa chỉ  và số điện thoại liên lạc của người mời).
  • Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc được cấp trong vòng 03 tháng gần ngày nộp hồ sơ, trong Giấy xác nhận quan hệ gia đình phải có tên của em bé được nhận làm con nuôi).
  • Giấy xác nhận quan hệ con nuôi (bản gốc được cấp trong vòng 03 tháng gần ngày nộp hồ sơ).
  • Giấy Xác nhận con dấu của bố/mẹ nuôi.
  • Bản sao 2 mặt thẻ cư trú nước ngoài của mẹ/bố đẻ người Việt Nam (Trường hợp đã đổi sang quốc tịch Hàn Quốc thì nộp bản gốc Giấy xác nhận cơ bản và bản sao Chứng minh thư Hàn Quốc).
  • Photo visa đã nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích kết hôn của mẹ/bố người Việt Nam.
  • Photo chứng minh thư/hộ chiếu Hàn Quốc của người mời.
  • Các giấy chứng minh tài chính và chứng minh nghề nghiệp của người mời (bản sao).

+ Xác nhận nghề nghiệp và xác nhận đăng ký kinh doanh của công ty cấp trong 3 tháng gần đây.

+ Chứng nhận đất nông nghiệp.

+ Các giấy tờ chứng minh nghề nghiệp trong trường hợp làm công việc khác.

Nếu không nộp được Giấy chứng nhận về nghề nghiệp, cần nộp thay thế bằng Bản tự thuật về việc làm hiện tại của bố/mẹ nuôi và kèm thêm các giấy Sao kê tài khoản Ngân hàng, Giấy xác nhận về nhà ở, Giấy xác nhận đóng thuế thu nhập,…

  • Ảnh chụp gia đình (nếu có).

Hồ sơ của người được mời:

1. Giấy tờ chứng nhận quan hệ ruột thịt giữa người mẹ/bố lấy người Hàn Quốc và người được mời.

  • Sổ hộ khẩu Việt Nam có tên em bé dịch tiếng Anh/dịch tiếng Hàn công chứng Nhà nước kèm theo bản gốc sổ hộ khẩu để đối chiếu.
  • Giấy khai sinh của em bé dịch tiếng Anh/tiếng Hàn công chứng Nhà nước.

2. Giấy xác nhận cho con nuôi Quốc tế do Cục con nuôi Quốc tế tại Việt Nam cấp bản dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước (kèm bản gốc đối chiếu) (Nếu mẹ/bố lấy chồng/vợ Hàn Quốc và em bé không có quan hệ bố/mẹ-con đẻ thì nhất thiết phải nộp giấy tờ này).

Trong trường hợp chưa nhận được Giấy xác nhận cho con nuôi Quốc tế: để có thể được nhận hồ sơ, yêu cầu nộp các giấy tờ xác nhận gia đình bố đẻ Việt Nam đồng ý cho con làm con nuôi người Hàn Quốc (sau đó, cần bổ sung Giấy xác nhận cho con nuôi Quốc tế).

+ Nếu bố mẹ đẻ em bé đã ly hôn: bản dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước Quyết định ly hôn của Tòa án (nộp thêm bản dich tiếng Anh công chứng Nhà nước Đơn xác nhận bố đẻ đồng ý cho em bé làm con nuôi có xác nhận của Phường/xã nếu Quyết định ly hôn thể hiện bố đẻ được quyền nuôi con).

+ Nếu bố mẹ đẻ trước kia không có quan hệ hôn thú (có nghĩa em bé là con ngoài giá thú nên bố đẻ không có quyền hạn nuôi dưỡng em bé): Bản tường trình của mẹ đẻ nêu rõ hoàn cảnh gia đình về việc bố đẻ và gia đình bên nội em bé không còn quyền hạn nuôi dưỡng em bé bản tiếng Hàn Quốc (hoặc bản tiếng Việt kèm bản dịch tiếng Hàn/Anh).

>>> Xem thêm: Dịch Công Chứng Sổ Hộ Khẩu Sang Tiếng Hàn

3. Visa thăm người thân đang học tập và làm việc tại Hàn Quốc 

(Xét Visa trong 08 ngày làm việc)

  • Thư mời gốc (Bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; đầy đủ tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của người mời).
  • Các giấy tờ chứng minh cho việc học tập hoặc làm việc tại Hàn Quốc bản sao (VD: Giấy xác nhận đang học tại trường, Bản sao hợp đồng lao động,…).
  • Bản sao 2 mặt thẻ cư trú nước ngoài còn thời hạn của người đang học tập hoặc làm việc bên Hàn Quốc (thời hạn thẻ cư trú phải có giá trị trên 03 tháng; nếu người mời là Sinh viên sắp tốt nghiệp, thẻ cư trú cần có giá trị thời gian dài hơn thời gian mời người thân).
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (Giấy khai sinh, hộ khẩu hoặc đăng ký kết hôn) dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước.
  • Chứng minh thư photo hai mặt của người xin Visa.

>>> Xem thêm:

4. Visa thăm gia đìng chồng/vợ

Đối tượng này kết hôn với người Hàn Quốc mà không sống lâu dài, chỉ sang thăm gia đình ngắn hạn; Xét visa trong 08 ngày làm việc.

  • Thư mời gốc (do chồng/vợ người Hàn Quốc viết tay/ đánh máy rồi ký tên và đóng dấu cá nhân. Nêu rõ chi tiết nhân sự của người mời và được mời; lý do, thời gian mời; địa chỉ và số điện thoại liên lạc tại Hàn Quốc).
  • Giấy xác nhận con dấu người Hàn Quốc hoặc Giấy xác nhận chứng thực chữ ký.
  • Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân (bản gốc phía Hàn Quốc cấp trong 03 tháng gần ngày nộp visa).
  • Giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc phía Hàn Quốc cấp trong 03 tháng gần ngày nộp visa).
  • Đăng ký kết hôn/Ghi chú kết hôn phía Việt Nam do Sở tư pháp cấp bản dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước.
  • Giấy xác nhận nghề nghiệp của chồng/vợ người Hàn Quốc (bản gốc có đóng dấu của cơ quan). Trong trường hợp hai vợ chồng cùng quản lý công ty tại Việt Nam mà Đăng ký kinh doanh của công ty mang tên vợ/chồng người Việt Nam, nộp bản Đăng ký kinh doanh bản dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước và  bản tường trình nêu rõ hoàn cảnh nghề nghiệp hiện tại của chồng/vợ người Hàn Quốc (bản gốc có ký tên và đóng dấu cá nhân). Trong trường hợp chồng/vợ người Hàn Quốc không có nghề nghiệp gì, cần nộp Bản tường trình về công việc hiện tại có nêu lý do tại sao không nộp được Giấy chứng nhận nghề nghiệp (bản gốc có ký tên và đóng dấu cá nhân).
  • Bản sao Visa vào Việt Nam hoặc bản sao Thẻ thường trú của chồng/vợ người Hàn Quốc.
  • Chứng minh thư người xin Visa bản sao hai mặt (không cần công chứng).

Lưu ý:

  • Không thể xin Visa thăm gia đình chồng/vợ đi lại nhiều lần nếu là lần nộp hồ sơ đầu tiên.
  • Nếu đã xin Visa loại này dạng ngắn hạn 01 lần (tức là đã sử dụng Visa nhập cảnh và xuất cảnh khỏi Hàn Quốc rồi), lần tiếp theo có thể xin Visa đi lại nhiều lần có thời gian sử dụng  trong vòng 01 năm, mỗi lần nhập cảnh không quá 30 ngày.
  • Nếu đã xin Visa loại này dạng ngắn hạn 02 lần (tức là đã sử dụng Visa nhập cảnh và xuất cảnh khỏi Hàn Quốc 02 lần rồi), lần tiếp theo có thể xin Visa đi lại nhiều lần có thời gian sử dụng  trong vòng 03 năm, mỗi lần nhập cảnh không quá 30 ngày.
  • Trường hợp công dân đã được cấp Visa đi lại nhiều thời hạn sử dụng trong vòng 03 năm rồi (tức là đã sử dụng Visa loại này và thời hạn sử dụng Visa đã hết), lần tiếp sau có thể xin Visa đi lại nhiều lần có thời hạn sử dụng trong vòng 05 năm, mỗi lần nhập cảnh không quá 30 ngày.

>>> Xem thêmDịch Thuật Công Chứng Hồ Sơ Xin Visa - Thị Thực - Chính Xác Tuyệt Đối!

Quy trình làm thủ tục xin visa thăm thân Hàn Quốc

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết ở trên, bạn cần tiến hành các bước sau để hoàn tất quá trình xin visa:

Bước 1: Kiểm Tra Đầy Đủ Hồ Sơ

  • Đảm bảo tất cả các giấy tờ cần thiết đã được chuẩn bị đầy đủ và chính xác.
  • Xác minh thông tin trên các tài liệu có khớp nhau và không mâu thuẫn.

Bước 2: Dịch Thuật và Công Chứng

  • Dịch tất cả tài liệu sang tiếng Hàn hoặc dịch sang tiếng Anh.
  • Công chứng bản dịch.

Bạn có thể liên hệ Dịch Thuật Số 1 - công ty dịch thuật với gần 20 năm kinh nghiệm trên thị trường cung cấp dịch vụ dịch đa ngôn ngữ, dịch đa chuyên ngành và công chứng mọi giấy tờ, tài liệu - để được chúng tôi hỗ trợ sắp xếp hồ sơ, dịch thuật và công chứng bản dịch.

Bước 3: Nộp Hồ Sơ

  • Liên hệ với Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam để biết thông tin về thời gian và địa điểm nộp hồ sơ.
  • Nộp hồ sơ theo hướng dẫn của Đại sứ quán/Lãnh sự quán và đóng phí xin visa nếu có.

Bước 4: Phỏng Vấn

  • Một số trường hợp có thể yêu cầu phỏng vấn tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán. Hãy chuẩn bị kỹ lưỡng về mục đích chuyến đi, thông tin đối tượng mời và được mời.
  • Đảm bảo trang phục chỉnh tề và đến đúng giờ hẹn.

Bước 5: Theo Dõi và Nhận Visa

  • Theo dõi trạng thái hồ sơ thông qua website hoặc hệ thống thông báo của Đại sứ quán/Lãnh sự quán (nếu có).
  • Nhận visa và kiểm tra thông tin trên visa sau khi được thông báo là đã sẵn sàng.

Bước 6: Chuẩn Bị Trước Chuyến Đi

  • Sau khi nhận visa, hãy kiểm tra lại hành lý, giấy tờ cần thiết và lên kế hoạch cụ thể cho chuyến đi.

Lưu ý quan trọng:

  • Đảm bảo tất cả tài liệu đều cập nhật và chính xác.
  • Kiểm tra thời hạn hiệu lực của hộ chiếu - ít nhất 6 tháng tính từ ngày dự định nhập cảnh.
  • Liên hệ với Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam để cập nhật thông tin mới nhất và nhận hướng dẫn cụ thể.
  • Xem xét khả năng sử dụng dịch vụ làm visa nhanh nếu cần thiết.
  • Quy trình và yêu cầu hồ sơ có thể thay đổi tùy vào quy định cụ thể của Đại sứ quán/Lãnh sự quán Hàn Quốc tại thời điểm bạn nộp hồ sơ. 
hồ sơ visa thăm thân hàn quốc
Quy trình làm thủ tục xin visa thăm thân Hàn Quốc

Lý do khiến hồ sơ visa thăm thân Hàn Quốc bị từ chối là gì?  

Hồ sơ xin visa thăm thân Hàn Quốc có thể bị từ chối vì nhiều lý do, đặc biệt là trong các trường hợp sau:

  • Người mời có tiền án: Nếu người mời từng bị trục xuất hoặc cưỡng chế xuất cảnh khỏi Hàn Quốc, khả năng hồ sơ xin visa thăm thân của bạn bị từ chối là rất cao. Điều này cũng áp dụng cho những trường hợp người mời từng bị phạt do vi phạm luật nhập cư.
  • Người mời có lịch sử vi phạm pháp luật: Người mời từng bị phạt tài chính do cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ xin visa hoặc do tuyển dụng lao động bất hợp pháp sẽ bị hạn chế quyền mời người thân trong một thời gian nhất định.
  • Hồ sơ thiếu sót hoặc không trung thực: Hồ sơ visa thiếu giấy tờ, thông tin không chính xác hoặc dấu ấn, chữ ký không trùng khớp sẽ khiến hồ sơ của bạn dễ bị từ chối.
  • Người xin visa có tiền án: Người từng làm việc bất hợp pháp hoặc bị trục xuất khỏi Hàn Quốc sẽ bị hạn chế xin visa trong một thời gian nhất định.

>>> Xem thêm:

Những giấy tờ cần dịch thuật khi làm hồ sơ visa thăm thân Hàn Quốc

Những giấy tờ cần dịch thuật khi làm thủ tục xin visa thăm thân Hàn Quốc bao gồm:

Giấy tờ của người được mời:

  • Hộ chiếu: Phải còn hạn ít nhất 6 tháng và có ít nhất 2 trang trống.
  • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân: Bản gốc và bản dịch công chứng.
  • Giấy khai sinh: Bản gốc và bản dịch công chứng.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Bản gốc và bản dịch công chứng.
  • Sổ hộ khẩu: Bản gốc và bản dịch công chứng.
  • Giấy tờ chứng minh công việc: Hợp đồng lao động, giấy xác nhận công tác, giấy chứng nhận thu nhập… (bản gốc và bản dịch công chứng).
  • Giấy tờ chứng minh tài chính: Sổ tiết kiệm, chứng nhận sở hữu tài sản, giấy tờ chứng minh thu nhập… (bản gốc và bản dịch công chứng).

Giấy tờ của người mời:

  • Hộ chiếu: Bản gốc và bản dịch công chứng.
  • Thẻ thường trú Hàn Quốc: Bản gốc và bản dịch công chứng. (Đối với người mời là công dân Hàn Quốc, bạn có thể cung cấp bản sao hộ khẩu của người mời).
  • Giấy tờ chứng minh công việc hoặc học tập: Hợp đồng lao động, giấy xác nhận công tác, giấy xác nhận thu nhập, giấy chứng nhận nhập học, giấy xác nhận đang học… (bản gốc và bản dịch công chứng).
  • Giấy tờ chứng minh tài chính: Sổ tiết kiệm, chứng nhận sở hữu tài sản, giấy tờ chứng minh thu nhập… (bản gốc và bản dịch công chứng).

Giấy tờ chứng minh mối quan hệ:

  • Giấy khai sinh: Bản gốc và bản dịch công chứng.
  • Giấy chứng nhận kết hôn: Bản gốc và bản dịch công chứng.
  • Ảnh chụp chung: Ảnh chụp chung của người mời và người được mời.

Lưu ý:

  • Danh sách giấy tờ cần dịch thuật có thể thay đổi tùy theo trường hợp cụ thể, vì vậy bạn nên liên hệ với Đại sứ quán/Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam để được tư vấn chính xác.
  • Tất cả giấy tờ cần được dịch thuật sang tiếng Hàn hoặc dịch sang tiếng Anh bởi dịch vụ dịch thuật công chứng.

Dịch Thuật Số 1 là công ty dịch thuật được được nhiều tập đoàn lớn tin tưởng bởi độ chuyển ngữ nhanh chóng chuẩn xác cùng chi phí hợp lý nhất thị trường. Chúng tôi tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ dịch tiếng Anh, dịch tiếng Hàn chuẩn xác cho mọi giấy tờ, tài liệu như:

Chuẩn bị hồ sơ visa thăm thân Hàn Quốc đòi hỏi sự tỉ mỉ và chú ý đến từng chi tiết. Nhằm giúp quá trình xin visa thăm thân diễn ra thuận lợi và dễ dàng hơn, Dịch Thuật Số 1 sẵn sàng tư vấn miễn phí các loại visa và nhận dịch thuật công chứng tiếng Anh, dịch thuật công chứng tiếng Hàn cũng như hợp pháp hoá lãnh sự các tài liệu để sử dụng tại Hàn Quốc. Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ và báo giá chi tiết.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

  • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
    • Địa chỉ: 46 Hoàng Cầu
    • Điện thoại: 0243.784.2264 – 0243.519.0800
    • Email: hanoi@dichthuatso1.com 
  • VĂN PHÒNG TP. HỒ CHÍ MINH - CƠ SỞ 1
    • Địa chỉ: 187A Cách Mạng Tháng 8, Phường 4, Quận 3
    • Điện thoại: 028.62.60.86.86 – 028.62.96.7373
    • Email: saigon@dichthuatso1.com 
  • VĂN PHÒNG TP. HỒ CHÍ MINH - CƠ SỞ 2
    • Địa chỉ: 115 Võ Thị Sáu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3
    • Điện thoại: 028.2253.8601 – 028.2253.8602
    • Email: hcm@dichthuatso1.com 
  • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
    • Địa chỉ: Phòng 4.2.3, Tầng 4, Tòa nhà DanaBook, 76 Bạch Đằng
    • Điện thoại: 0236.62.76.777 – 0236.62.78.777
    • Email: danang@dichthuatso1.com 

Dịch Thuật Số 1 - Đối Tác Đáng Tin Cậy Trong Lĩnh Vực Dịch Thuật Chất Lượng Cao

Dịch Thuật Số 1 Thương hiệu dịch thuật công chứng nổi tiếng từ 2008, Dịch Thuật Số 1 đã trải qua nhiều năm hình thành và phát triển, với tập thể ban lãnh đạo đam mê đầy nhiệt huyết, đội ngũ chuyên viên tận tình và chuyên nghiệp. Dịch Thuật Số 1 luôn khẳng định được mình là một trong những doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam trong việc cung cấp các giải pháp về ngôn ngữ và trở thành đối tác thân thiết của nhiều doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước, các tập đoàn đa quốc gia…

Các dịch vụ chính chúng tôi cung cấp:

  • Dịch thuật và Bản địa hoá
  • Công chứng và Sao y
  • Phiên dịch
  • Hợp pháp hoá lãnh sự
  • Lý lịch tư pháp

Hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ ngay và tốt nhất!

 LIÊN HỆ DỊCH NGAY!